Ngày 10/01/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Quyết định số 11/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2025.
- Tại Quyết định này giá tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản tăng so với Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 31/12/2023, như:
+ Đối với khoáng sản kim loại tại Phụ lục 01: Sắt {sắt kim loại, Quặng Manhetit (có từ tính), Quặng Limonit (không từ tính), Quặng sắt Deluvi}; Mangan (Măng-gan); vàng {Quặng vàng gốc, Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng}, Bạch kim, bạc, thiếc; Wolfram, Antimoan; chì, kẽm (quặng chì + kẽm);
+ Đối với khoáng sản không kim loại tại Phụ lục 02: Đất khai thác để xây dựng công trình; Đá (đá khối để xẻ), sỏi (cuội); Đá nung vôi và sản xuất xi măng (đá vôi sản xuất xi măng); Đá hoa trắng; Cát (cát san lấp); Đất làm gạch, ngói; Dolomit, Quarzit (đá Dolomit, quặng Quarzit thường); Khoáng sản không kim loại khác (quặng Barit)
(Ảnh một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
- Một số loại khoáng sản có giá tính thuế Tài nguyên giảm so với Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 là: Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) và Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác).
- Đối với sản phẩm rừng tự nhiên và nước thiên nhiên thì giá tính thuế Tài nguyên không thay đổi so với Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 31/12/2023.
Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 10/01/2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025 và bãi bỏ Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá tính thuế các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024.
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang thông tin đến người nộp thuế trên địa bàn biết, thực hiện khai, nộp thuế theo đúng quy định./.
Tài liệu đính kèm: Quyết định số 11/QĐ-UBND